Định mức vận chuyển đường sông là bao nhiêu?

Việt Nam là một quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc, biển đảo rộng lớn, chính vì thế mà ngay từ thuở sơ khai hệ thống vận tải đường biển, đường sông đã rất phát triển và ngày càng được chú trọng khai thác, đầu tư. Tuy nhiên nhiều khách hàng muốn sử dụng loại hình vận chuyển này vẫn thường băn khoăn rằng: “định mức vận chuyển đường sông là bao nhiêu?”. Vậy hãy cập nhật thông tin cùng với Nhất Tín nhé!

Vận chuyển đường sông có định mức là bao nhiêu?

vận tải đường biển
Vận tải đường sông (ảnh: Internet)

Hiện nay nhiều đơn vị, công ty vận chuyển hàng hóa đưa ra những định mức vận chuyển cùng với giá thành khác nhau, tùy theo cách tính phí của từng đơn vị mà khách hàng phải trả một khoản phí nhất định nào đó. Tuy nhiên, một trong số những định mức mà khách hàng có thể tham khảo đó là định mức vận chuyển, cước, phụ phí xếp, dỡ theo quy định của pháp luật được quy định tại số: 953/2000/QĐ, do Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 20/04/2000. Nội dung chính như sau:

Quy định về hàng siêu trường, siêu trọng

Khi xếp lên phương tiện đường bộ, đường sông hàng có trọng lượng thực tế mỗi kiện hàng không tháo rời được từ 20 tấn trở lên là hàng siêu trọng.

vận tải đường biển
Sẽ có những quy định về khối lượng vận tải đường sông (ảnh: Internet)

Mỗi kiện hàng thực tế không tháo rời được khi xếp lên phương tiện đường sông, có kích thước chiều dài của kiện hàng từ 12 mét trở lên hoặc chiều rộng của kiện hàng trên 4 mét hoặc chiều cao của kiện hàng trên 3,5 mét là hàng siêu trường.

Trọng lượng tính cước khi vận chuyển hàng siêu trường được quy đổi như sau

Với kiện hàng hoá mà bình quân một tấn trọng lượng có thể tích dưới 1,5 m3 thì trọng lượng tính cước là trọng lượng thực tế chuyên chở kể cả bao bì.

Với kiện hàng hoá mà bình quân một tấn trọng lượng có thể tích từ 1,5m3 trở lên thì trọng lượng tính cước là trọng lượng tính đổi: cứ 1,5 m3 thành 1(một) tấn.

  • Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn, số lẻ dưới 0,5 tấn thì không tính, còn từ 0,5 tấn trở lên tính là 1 (một) tấn.
  • Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (Km), số lẻ dưới 0,5 km thì không tính, từ 0,5km trở lên thì tính là 1(một) km.

Cách tính cước, phụ phí xếp, dỡ

Cước xếp, dỡ tại cảng sông, cảng biển áp dụng mức cước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc công bố.

Nếu xếp dỡ ngoài khu vực cảng biển trong địa phương, thì cước xếp, dỡ được áp dụng theo biểu cước xếp dỡ đối với hàng siêu trường siêu trọng hợp lệ của cảng biển gần nhất.

Nếu tại các cảng biển địa phương chưa có biểu cước đối với loại hàng siêu trường, siêu trọng thì áp dụng theo biểu cước phí đối nội, đối ngoại được phân theo khu vực như sau:

  • Khu vực từ Quảng bình trở ra Bắc áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảng Hải Phòng.
  • Khu vực từ Quảng trị đến Phú yên áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảng Đà Nẵng.
  • Khu vực từ Khánh Hòa trở vào phía Nam áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảng Sài gòn.

Nếu ở các cảng biển, cảng sông tại thời điểm xếp, dỡ không có phương tiện xếp, dỡ phù hợp với loại hàng siêu trường, siêu trọng thì được huy động phương tiện xếp, dỡ từ nơi khác đến và được tính phụ phí cả chiều đi và về.

Hi vọng những thông tin mà Nhất Tín vừa chia sẽ đã giúp bạn hiểu rõ hơn về định mức vận chuyển đường sông, nếu còn bất cứ băn khoăn gì hãy liên hệ trực tiếp với Nhất Tín để được tư vấn trực tiếp mà miễn phí ngay nhé!

Hiện nay, Nhất Tín Logistics đang triển khai các dịch vụ vận chuyển nhận ship hàng đến khắp các tỉnh thành trên cả nước. Các dịch vụ bao gồm chuyển phát nhanh, chuyển phát hỏa tốc, chuyển phát kết hợp, vận chuyển nguyên xe,  vận tải đường biển…. với thời gian giao hàng nhanh chóng và cước phí phù hợp.

Để biết thêm thông tin các dịch vụ giao hàng của Nhất Tín, khách hàng có thể gọi đến số Hotline 1900.63.6688 hoặc đến trực tiếp các bưu cục để được nhân viên tư vấn một cách nhanh chóng và chính xác.